Lý Thân vương Lý Thân vương (Dận Nhưng)

Thứ tự thừa kế Lý vương phủ. Số năm lần lượt là năm sinh, năm thừa tước, năm mất; in đậm là khoảng thời gian thụ tước:

  1. Lý Mật Thân vương Dận Nhưng (胤礽)
    1674 - 1725 (Được truy phong năm 1725)
  2. Dĩ cách Lý Thân vương Hoằng Tích (弘晳)
    1694 - 1723 - 1730 - 1739 – 1742
  3. Lý Khác Quận vương Hoằng Quế (弘㬙)
    1718 - 1739 - 1780
  4. Bối lặc Vĩnh Ái (永曖)
    1742 - 1780 - 1788
  5. Bối tử Miên Phổ (綿溥)
    1766 - 1789 - 1801
  6. Dĩ cách Phụng ân Phụ quốc công Dịch Hạo (奕灝)
    1784 - 1801 - 1830 - 1838 – 1843
  7. Phụng ân Phụ quốc công Tái Khoan (載寬)
    1813 - 1830 - 1838
  8. Phụng ân Phụ quốc công Tái Đại (載岱)
    1802 - 1839 - 1874
  9. Phụng ân Phụ quốc công Phổ Phong (溥豐)
    1829 - 1875 - 1896
  10. Phụng ân Phụ quốc công Dục Chiếu (毓炤)
    1883 - 1896 - ?

Hoằng Tấn chi hệ

  • Truy phong: Phụng ân Phụ quốc công Hoằng Tấn (弘晉), con trai thứ ba của Doãn Nhưng, truy phong năm 1717.
  • 1736 - 1787: Phụng ân Phụ quốc công Vĩnh Kính (永璥), con trai thứ ba của Hoằng Tấn.

Hoằng Yến chi hệ

  • 1728 - 1750: Phụng ân Phụ quốc Khác Hi công Hoằng Yến (弘曣), con trai thứ sáu của Doãn Nhưng. Sau khi qua đời được truy thụy "Khác Hi" (恪僖).
  • 1750 - 1787: Phụng ân Phụ quốc Khác Cần công Vĩnh Vĩ (永瑋), con trai trưởng của Hoằng Yến. Sau khi qua đời được truy thụy Khác Cần (恪勤).
  • 1788 - 1806: Phụng ân Phụ quốc công Miên Tá (綿佐), con trai thứ năm của Vĩnh Vĩ.
  • 1807 - 1817: Bất nhập bát phân Phụ quốc công Dịch Chất (奕質), con trai trưởng của Miên Tá.

Miên Tuấn chi hệ

  • 1770 - 1790: Tam đẳng Phụng quốc Tướng quân Miên Tuấn (綿俊), con trai trưởng của Vĩnh Vĩ. Năm 1790 cáo thối.
  • 1790 - 1848: Phụng ân Tướng quân Dịch Trạch (奕澤), con trai trưởng của Miên Tuấn.
  • 1849 - 1885: Phụng ân Tướng quân Tái Phổ (載普), con trai thứ ba của Dịch Trạch.
  • 1885 - ?: Phụng ân Tướng quân Dục Khoan (毓寬), cháu nội của Tái Phổ, con trai thứ hai của Phổ Vinh (溥榮).

Miên Khản chi hệ

  • 1770 - 1797: Phụng ân Tướng quân Miên Khản (綿侃), con trai thứ hai của Vĩnh Vĩ, vô tự.

Miên Tá chi hệ

Dịch Tán chi hệ

  • 1812 - 1869: Phụng ân Tướng quân Dịch Tán (奕贊), con trai thứ ba của Miên Tá, vô tự.

Hoằng Triều chi hệ

  • 1734 - 1769: Dĩ cách Phụng ân Phụ quốc công Hoằng Triều (弘晀), con trai thứ bảy của Doãn Nhưng. Năm 1769 cách thối.

Vĩnh Tăng chi hệ

  • 1757 - 1779: Phụng ân Tướng quân Vĩnh Tăng (永增), con trai trưởng của Hoằng Triều.
  • 1780 - 1802: Dĩ cách Phụng ân Tướng quân Miên Điệt (綿瓞), con trai thứ hai của Vĩnh Tăng. Năm 1802 cách thối.

Vĩnh Đăng chi hệ

  • 1761 - 1770: Tam đẳng Phụng quốc Tướng quân Vĩnh Đăng (永璒), con trai thứ tư của Hoằng Triều.
  • 1771 - 1832: Phụng ân Tướng quân Miên Bạc (綿瓝), con trai trưởng của Vĩnh Đăng.
  • 1832 - 1839: Phụng ân Tướng quân Tái Đại (載岱), cháu nội của Miên Bạc, con trai trưởng của Dịch Chi. Năm 1839 tập Phụng ân Phụ quốc công.

Vĩnh Mân chi hệ

  • 1761 - 1764: Nhị đẳng Phụng quốc Tướng quân Vĩnh Mân (永砇), con trai thứ năm của Hoằng Triều.
  • 1764 - 1811: Phụng ân Tướng quân Miên Bổng (綿𤫬), con trai thứ hai của Vĩnh Mân.
  • 1816 - 1851: Phụng ân Tướng quân Dịch Cẩm (奕錦), con trai thứ ba của Miên Bổng. Năm 1851 cáo thối.
  • 1851 - 1861: Dĩ cách Phụng ân Tướng quân Tái Tích (載績), con trai trưởng của Dịch Cẩm. Năm 1861 cách thối.

Vĩnh Hà chi hệ

  • 1761 - 1821: Nhị đẳng Phụng quốc Tướng quân Vĩnh Hà (永遐), con trai thứ bảy của Hoằng Triều.

Miên Liệt chi hệ

  • 1784 - 1816: Phụng ân Tướng quân Miên Liệt (綿烈), con trai trưởng của Vĩnh Hà.
  • 1817 - 1842: Phụng ân Tướng quân Dịch Đản (奕亶), con trai thứ hai của Miên Liệt, vô tự.

Hoằng Hoàn chi hệ

  • 1738 - 1775: Phụng ân Phụ quốc công Hoằng Hoàn (弘晥), con trai thứ mười hai của Doãn Nhưng.
  • 1775 - 1778: Bất nhập bát phân Phụ quốc công Vĩnh Hạo (永浩), con trai thứ hai của Hoằng Hoàn.

Hoằng Tích chi hệ

  • 1736 - 1739: Phụng ân Phụ quốc công Hoằng Tích, con trai thứ mười của Doãn Nhưng. Năm 1739 tập Lý Quận vương.

Vĩnh Ái chi hệ

  • 1770 - 1780: Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân Vĩnh Ái, con trai trưởng của Hoằng Tích. Năm 1780 tập Bối lặc.

Vĩnh Dục chi hệ

  • 1775 - 1794: Tam đẳng Phụng quốc Tướng quân Vĩnh Dục (永育), con trai thứ hai của Hoằng Tích.
  • 1795 - 1858: Phụng ân Tướng quân Miên Vân (綿澐), con trai thứ ba của Vĩnh Dục.
  • 1858 - 1888: Phụng ân Tướng quân Dịch Đường (奕堂), con trai thứ ba của Miên Vân.
  • 1888 - 1888: Phụng ân Tướng quân Tái Ngọc (載鈺), con trai thứ hai của Dịch Đường.

Vĩnh Chuẩn chi hệ

  • 1790 - 1817: Nhất đẳng Phụ quốc Tướng quân Vĩnh Chuẩn (永準), con trai thứ năm của Hoằng Tích, vô tự.

Dịch Khôi chi hệ

  • 1809 - 1818: Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân Dịch Khôi (奕魁), con trai thứ hai của Miên Phổ.
  • 1818 - 1827: Phụ quốc Tướng quân Tái Tú (載鏽), con trai trưởng của Dịch Khôi, vô tự.

Tái Thụ chi hệ

  • 1831 - 1848: Phụ quốc Tướng quân Tái Thụ, con trai trưởng của Dịch Hạo.
  • 1849 - 1888: Phụng quốc Tướng quân Phúc Tồn, con trai thứ hai của Tái Thụ.
  • 1889 - 1909: Phụng quốc Tướng quân Dục Quân, con trai trưởng của Phúc Tồn, vô tự.

Phổ Phong chi hệ

Phổ Thịnh chi hệ

  • 1821 - 1891: Nhị đẳng Phụ quốc Tướng quân Phổ Thịnh (溥盛), con trai thứ hai của Tái Đại. Năm 1891 cáo thối.
  • 1891 - 1923: Phụng quốc Tướng quân Dục Hữu (毓佑), con trai thứ ba của Phổ Thịnh.

Phổ Trưng chi hệ

  • 1857 - 1889: Phụ quốc Tướng quân Phổ Trưng (溥徵), con trai thứ ba của Tái Đại.
  • 1889 - ?: Phụng quốc Tướng quân Dục Thường (毓鏛), con trai trưởng của Phổ Trưng.

Phổ Duệ chi hệ

  • 1886 - 1895: Nhất đẳng Phụng quốc Tướng quân Phổ Duệ (溥銳), con trai thứ sáu của Tái Đại, vô tự.